bang-tinh-tan-hoa-hoc

Bảng tính tan là một trong những kiến thức cơ bản của môn hóa học nhưng lại rất quan trọng. Bởi bảng tính tan giúp bạn nhận biết được tính tan các chất trong nước như chất nào tan được trong nước, chất nào không tan trong nước, chất nào ít tan trong nước, chất nào dễ phân hủy, bay hơi …Từ đó ta có thể làm các bài nhận biết và các bài toán có kiến thức liên quan.

Chất tan và chất không tan

Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.

Tính tan của một số axit, bazo, muối

  • Bảng tính tan của Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic.
  • Bảng tính tan của Bazo: phần lớn các bazo không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,..
  • Bảng tính tan của Muối: Những muối natri, kali đều tan; muối nitrat đều tan. Phần lớn các muối clorua, sunfat tan được. Nhưng phần lớn các muối cacbonat không tan.

Độ tan của một chất trong nước

1. Độ tan là gì?

Độ tan (kí hiệu là S) của một trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

2. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan

Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ, trong nhiều trường hợp, khi nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng theo. Số ít trường hợp, nhiệt độ tăng độ tan lại giảm.

Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong nước sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất

Bảng tính tan của các chất

bang-tinh-tan-hoa-hoc

Bảng tính tan trong nước của các axit – muối – bazơ

bang-tinh-tan-hoa-hoc-1

Chú thích:

  • T: chất dễ tan
  • I: chất ít tan
  • K: chất không tan (ô màu xanh)
  • B: chất bay hơi
  • – : chất không tồn tại hoặc bị nước phân huỷ

Cách đọc bảng tính tan

Bảng tính tan gồm các hàng và các cột. Cột là các cation kim loại, còn hàng là các anion gốc axit (hay OH-). Với một chất cụ thể, ta sẽ xác định ion dương và ion âm, gióng theo hàng và cột tương ứng ta sẽ biết được trạng thái của chất đó tại một ô.

Đặc tính tan trong nước của Axit, Bazơ và muối

Các hợp chất khác nhau có đặc tính tan khác nhau, tổng hợp chung có thể rút ra như sau:

  • Axit: Hầu hết các axit đều tan trong nước, trừ Axit Silicic [SiOx(OH)4-2x]n như H2SiO3, H4SiO4,…
  • Bazơ: Các bazơ hầu hết không thể tan trong nước trừ một số hợp chất như : KOH, NaOH…
  • Muối: Muối kali, natri đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat đều tan được nhưng hầu như các muối cacbonat đều không tan.

Màu sắc của một số bazơ không tan hay gặp.

bang-tinh-tan-hoa-hoc-2

  • Cu(OH)2: kết tủa xanh lam
  • Fe(OH)2: kết tủa lục nhạt
  • Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
  • Mg(OH)2: kết tủa trắng không tan trong kiềm dư
  • Al(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2: kết tủa trắng tan trong kiềm dư.

THam khảo thêm:

Cách học thuộc bảng tính tan nhanh chóng

Trong quá trình học hoá, các bạn cần thực hành và làm nhiều bài tập để có thể dễ dàng nhớ về khả năng hòa tan cũng như điều kiện hoà tan của các hợp chất. Điều này sẽ giúp các bạn có thể hiểu sâu thêm về bản chất của các phản ứng hoá học và dễ dàng nhớ được độ tan của các chất thường gặp trong bảng tính tan.

Tuy nhiên, việc học thuộc bảng tính tan đầy đủ sẽ không phải là điều dễ dàng và thường xuyên bị nhầm lẫn. Dưới đây là 1 số phương pháp, cách học thuộc bảng tính tan nhanh chóng đã được nhiều bạn áp dụng thành công như sau:

1. Quy tắc rút gọn về tính tan

Như đã chia sẻ ở trên về khả năng tan của muối, axit, bazo trong nước. Các bạn có thể dựa vào những điểm này để ghi nhớ tính chất tan của các hoạt chất này trong nước. Cụ thể như sau:

a. Đối với muối

bang-tinh-tan-hoa-hoc-3

Các muối tan và không tan được tổng hợp cụ thể và chính xác. Tính tan của muối như sau:

  • Muối có gốc halogen như -Cl, -Br, -F… đa phần đều có khả năng tan trong nước.
  • Muối gốc Silicat (SiO3), Sunfit (SO3), Cacbonat (CO3) hay Sunfua (S) đều sẽ không tan hoặc khó tan trong nước.
  • Tuy nhiên, lưu ý rằng khi các gốc này kết hợp với kim loại có tính kiềm sẽ tạo ra các hợp chất muối tan được trong nước.
  • Nhìn chung, các kim loại kiềm như K, Na, Li… sau khi kết hợp thành muối đều có thể tan trong nước. Các bạn có thể thấy điều này khi nhìn các hàng có chưa kim loại tính kiềm, nó đều được ký hiệu bằng chữ T, tức là các chất dễ tan.
  • Muối gốc Sunfat (SO4) hầu như đều tan trong nước và trừ muối sunfat của kim loại bari không tan.

Lưu ý: Có một số muối không tồn tại hoặc nó có thể bị phân huỷ ngay trong nước, được ký hiệu bằng dấu “-“ trong bảng tính tan. Những trường hợp này, không có nhiều nên các bạn nhớ lưu vào để học nha.

b. Đối với axit và bazo

  • Đa phần các axit đều tan dễ dàng trong nước. Chỉ riêng H2CO3 thì dễ dàng bị phân huỷ trong nước và các axit có gốc silicic như H2SiO3, H4SiO4… thì không tan.
  • Còn với các bazo thì hầu như không tan trong nước. Riêng với bazo của kim loại kiềm như Li, K, N đều tan trong nước và các bazo của kim loại nhóm 2 sẽ ít tan trong nước.

2. Mẹo học thuộc bảng tính tan qua thơ

Bazơ, những chú không tan:
Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì
Ít tan là của canxi
Magie cũng chẳng điện li dễ dàng.

Muối kim loại kiềm đều tan
Cũng như nitrat và “nàng” hữu cơ
Muốn nhớ thì phải làm thơ!
Ta làm thí nghiệm bây giờ thử coi,

Kim koại I (IA), ta biết rồi,
Những kim loại khác ta “moi” ra tìm
Photphat vào nước đứng im (trừ kim loại IA)
Sunfat một số “im lìm trơ trơ”:
Bari, chì với S-r
Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” canxi,

Còn muối clorua thì
Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (giống Br- và I-)

Muối khác thì nhớ dễ dàng:
Gốc SO3 chẳng tan chút nào! (trừ kim loại IA)
Thế gốc S thì sao? (giống muối CO32-)
Nhôm không tồn tại, chú nào cũng tan
Trừ đồng, thiếc, bạc, mangan, thuỷ ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì

Hy vọng với những thông tin về bảng tính tan hóa học mà chúng tôi vừa chia sẻ chi tiết phía trên có thể giúp các bạn hệ thống lại kiến thức môn hóa của mình từ đó áp dụng vào làm các bài tập nhé

Đánh giá bài viết