Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ các tính chất hóa học của axit và các dạng bài tập về tính chất hóa học của axit thường gặp có lời giải chi tiết để các bạn cùng tham khảo nhé
Nội dung bài viết
Định nghĩa axit
Axit là hợp chất có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với một hay nhiều gốc axit. Nói cách khác, axit là một hợp chất hóa học có công thức HxA, có vị chua và tan được trong nước để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại
Ngoài ra, còn một cách định nghĩa axit là gì khác như sau: axit là các phân tử hay ion có khả năng nhường proton H+ cho bazo hoặc nhận các cặp electron không chia từ bazo.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3, H2S,..
Tính chất hóa học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Ở điều kiện nhiệt độ, độ ẩm bình thường, giấy quỳ tím có màu tím, nhưng nó sẽ bị đổi màu khi cho vào các môi trường (axit, bazơ) khác nhau. Ở môi trường axit giấy quỳ tím chuyển màu thành đỏ, trong môi trường kiềm bazơ giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Chính vì vậy, trong hóa học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dung dịch axit.
2. Axit tác dụng với kim loại
Phương trình hóa học: Axit + kim loại → muối + H2
Điều kiện phản ứng hóa học:
- Axit: Thường dùng là HCl, H2SO4 loãng (nếu là H2SO4 đặc thì không giải phóng H2 mà sinh ra các khí như CO, CO2, SO2….)
- Kim loại: Muối tạo bởi các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại đó là: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Cách để ghi nhớ dãy kim loại này là: Khi nào cần may áo Záp sắt nên sang phố hỏi cửa hàng á phi âu
Ví dụ:
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)
2HCl + Fe → FeCl2 + H2 (↑)
Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng.
Chú ý: Axit HNO2 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro.
3. Axit tác dụng với bazơ
Phương trình phản ứng: Axit + Bazơ → muối + H2O
Điều kiện: Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ và được gọi là phản ứng trung hòa
Ví dụ:
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
4. Tác dụng với oxit bazơ
Phương trình hóa học: Axit + oxit bazơ → muối + Nước
Điều liện: Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ.
Ví dụ:
6HCl + Fe2O3 → FeCl3 + 3H2O
H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
5. Axit tác dụng với muối
Nguyên tắc: Muối (tan) + Axit (mạnh) → Muối mới (tan hoặc không tan) + Axit mới (yếu hoặc dễ bay hơi hoặc mạnh).
Điều kiện
- Muối tham gia tan, Axit mạnh, muối tạo thành không tan trong axit sinh ra sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh
- Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi
Ví dụ:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O
Tham khảo thêm:
- Định luật bảo toàn nguyên tố là gì? Phương pháp bảo toàn trong hóa học từ A – Z
- Bảng tính tan hóa học lớp 11, lớp 8 đầy đủ nhất từ A – Z
- Công thức tính số mol, nồng độ mol của dung dịch chính xác 100%
Bài tập về tính chất hóa học của axit có lời giải
Ví dụ 1: Dung dịch A tác dụng với CuO tạo ra dung dịch có màu xanh lam. A là
A. NaOH
B. Na2CO3
C. H2SO4
D. Ca(OH)2
Lời giải
Chọn đáp án C. Bởi:
CuO là oxit bazơ => tan trong dung dịch axit H2SO4 tạo muối CuSO4 có màu xanh lam
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ví dụ 2: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
A. Chất khí cháy được trong không khí
B. Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.
C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.
D. Chất khí không tan trong nước.
Lời giải
Chọn đáp án B bởi:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
CO2 là khí không cháy, không duy trì sự cháy, sư sống.
Khí CO2 tan ít trong nước và làm đục nước vôi trong theo phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca B. Mg C. Al D. Fe
Lời giải
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
2/n <……2 …………………………..mol
nFe phản ứng = (0,84.85) : (56.100) = 0,01275 mol
Vậy
⇒ nH2 = nFe pư = 0,01275 mol
⇒ VH2 = 0,01275.22,4 = 0,2856 mol
MM = mM/nM = 18/2/n = 9n g/mol
Nếu n = 1 thì MM = 9 → loại
Nếu n = 2 thì MM = 18 → loại
Nếu n = 3 thì MM = 27 → M là kim loại Al
⇒ Chọn C.
Ví dụ 4: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?
Hướng dẫn giải chi tiết:
nFe = 0,08 mol
Gọi thể tích dung dịch hỗn hợp axit cần dùng là V (lít)
⇒ nHCl = 0,5V mol; nH2SO4=0,75V mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,25V ← 0,5V
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,75V ← 0,75V
⇒ nFe = 0,25V + 0,75V = 0,08 => V = 0,08 lít = 80 ml
Ví dụ 5:
Lấy 200 ml dung dịch BaCl2 0,6M tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải
nBaCl2 = 0,2.0,6 = 0,12mol; nH2SO4 = 0,4.0,5 = 0,2mol
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
⇒ H2SO4 dư, BaCl2 phản ứng hết
⇒ nBaSO4 = nBaCl2 = 0,12 mol
⇒ mBaSO4 = 0,12.233 = 27,96 gam
Hy vọng với những kiến thức mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp các bạn nhớ được tính chất hóa học của axit để áp dụng vào làm bài tập nhé